Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

liêm phóng

Academic
Friendly

Từ "liêm phóng" trong tiếng Việt nguồn gốc từ tiếng Hán nhiều ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

Định nghĩa
  1. Liêm phóng (chức quan án): Trong lịch sử, "liêm phóng" một chức quancác tỉnh Trung Quốc thời phong kiến, nhiệm vụ quản lý điều tra các vụ án, đảm bảo công lý trật tự xã hội.

  2. Liêm phóng (chức quan do Hồ Quý Ly đặt ra): Đây chức quan được Hồ Quý Ly, một vị vua trong lịch sử Việt Nam, thành lập để kiểm tra dò xét hành động của các quan lại, nhằm ngăn chặn tham nhũng bảo vệ quyền lợi của dân.

  3. Liêm phóng (sở mật thám): Trong thời kỳ thực dân Pháp, "liêm phóng" còn chỉ đến sở mật thám, nơi điều tra, theo dõi các hoạt động của người dân, đặc biệt những người ý định chống lại chính quyền thực dân.

dụ sử dụng
  • Sử dụng cơ bản: "Trong triều đình thời phong kiến, chức liêm phóng vai trò rất quan trọng trong việc duy trì trật tự xã hội."

  • Sử dụng nâng cao: "Hồ Quý Ly đã thiết lập chức liêm phóng nhằm mục đích tăng cường quản lý giảm thiểu tham nhũng trong bộ máy quan liêu."

Phân biệt các biến thể
  • Từ "liêm" có thể hiểu "trong sạch", "không tham lam", trong khi "phóng" liên quan đến việc "dò xét", "kiểm tra". Do đó, "liêm phóng" có thể được hiểu việc kiểm tra hoặc điều tra một cách trong sạch, công bằng.
Từ đồng nghĩa liên quan
  • Từ đồng nghĩa: "Thanh tra", "kiểm tra", "điều tra" có thể được coi từ đồng nghĩa với một số nghĩa của "liêm phóng".

  • Từ liên quan: "Tham nhũng", "quan liêu", "trật tự xã hội" những từ liên quan đến ngữ cảnh sử dụng "liêm phóng".

Kết luận

"Liêm phóng" một từ ý nghĩa quan trọng trong lịch sử văn hóa Việt Nam, thể hiện vai trò của cácquan chức năng trong việc duy trì trật tự công lý.

  1. d. 1. Chức quan án các tỉnh Trung Quốc thời phong kiến. 2. Chức quan do Hồ Quý Ly đặt ra để dò xét hành động của các quan. 3. Sở mật thám thời Pháp thuộc.

Comments and discussion on the word "liêm phóng"